Giáo án trọn bộ lớp 7 môn đồ lý là tư liệu tham khảo dành cho các thầy thầy giáo để chuẩn bị cho các tiết dạy dỗ trên lớp.
Bạn đang xem: Giáo án môn vật lí 7 cả năm theo công văn 5512
Hi vọng, tư liệu giúp các thầy cô bao gồm thêm những ý tưởng hay góp phần làm tăng hứng thú trong những giờ học đối với học sinh lớp 7, hình như có thêm ý tưởng để xây đắp bài giảng xuất xắc hơn ship hàng cho công tác đào tạo và giảng dạy của mình. Chúc quý thầy cô và những em học sinh những gồm tiết học hay!
Giáo án trọn cỗ lớp 7 môn đồ lý
CHƯƠNG TRÌNH MÔN VẬT LÝ LỚP 7 | |||||
Tiết | Bài | Tên bài | Tiết | Bài | Tên bài |
1 | 1 | Nhận biết ánh sáng- Nguồn sáng và vật sáng. | 19 | 17 | Sự nhiễm điện bởi cọ sát. |
2 | 2 | Sự truyền ánh sáng. | 20 | 18 | Hai loại điện tích. |
3 | 3 | Ứng dung định luật truyền thẳng của ánh sáng. | 21 | 19 | Dòng điện- Nguồn điện. |
4 | 4 | Định luật phản xạ ánh sáng. | 22 | 20 | Chất dẫn điện và chất cách điện- Dòng điện vào kim loại. |
5 | 5 | Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. | 23 | 21 | Sơ đồ mạch điện- Chiều dòng điện. |
6 | 6 | THvà KTTH: quan tiền sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. | 24 | 22 | Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. |
7 | 7 | Gương cầu lồi. | 25 | 23 | Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện. |
8 | 8 | Gương cầu lõm. | 26 | ÔN tập. | |
9 | 9 | Tổng kết chương 1: quang đãng học. | 27 | Kiểm tra. | |
10 | Kiểm tra. | 28 | 24 | Cường độ dòng điện. | |
11 | 10 | Ng uồn âm. | 29 | 25 | Hiệu điện thế. |
12 | 11 | Độ cao của âm. | 30 | 26 | Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. |
13 | 12 | Độ to lớn của âm | 31 | 27 | TH và KTTH: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch tuy nhiên song. |
14 | 13 | Môi trường truyền âm. | 32 | 28 | TH: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch tuy vậy song. |
15 | 14 | Phản xạ âm- Tiếng vang. | 33 | 29 | An toàn khi sử dụng điện. |
16 | 15 | Chống ô nhiễm tiếng ồn. | 34 | Kiểm tra học kỳ 2. | |
17 | 16 | Tổng kết chương 2: Âm thanh. | 35 | 30 | Tổng kết chương 3: Điện học. |
18 | Kiểm tra học kỳ 1. |
CHƯƠNG I: quang HỌC.
1. NÊU ĐƯỢC MỘT SỐ THÍ DỤ VỀ NGUỒN SÁNG. .
– Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
Xem thêm: Bảng Giá Các Loại Ảnh Cổng Cưới Ép Gỗ 60X90 Cao Cấp, In Ép Gỗ, In Phalê
– Nhận biết được các loại chùm sáng: Hội tụ, phân kỳ, tuy vậy song.
– Vận dụng được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đối kháng giản
( ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng tối, bóng nửa tối, nhật thực, nguyệt thực,. . . )
2. PHÁT BIỂU ĐƯỢC ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. .
– Nêu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng .
– Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện tượng quang học đơn giản liên quan đến sự phản xạ ánh sáng và vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng.
3. Biết sơ bộ về đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm.
– Nêu được một số thí dụ về việc sử dụng gương cầu lồi và gương cầu lõm trong đời sống hàng ngày.
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: – Bằng TN, HS nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
– Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2. Kỹ năng: Làm và quan tiền sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3. Thái độ: Biết nghiêm túc quan lại sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Mỗi nhóm: Hộp kín bên phía trong có bóng đèn và pin.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Quan sát, thí nghiệm, lập luận lôgic đi đến khẳng định.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*ỔN ĐỊNH: ( 1 phút. )
*HOẠT ĐỘNG 1: ( 3 phút) TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.
– HS: – HS: quan liêu sát thực trên gương. – HS đọc 6 câu hỏi nêu ở đầu chương. |
*HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU khi NÀO TA NHẬN BIẾT ĐƯỢC ÁNH SÁNG. (10 phút)
– GV chuyển cái đèn sạc pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS. – GV để đèn sạc ngang trước mặt và nêu câu hỏi như vào SGK (GV phải che cấm đoán HS nhìn thấy vệt sáng của đèn chiếu lên tường giỏi các đồ vật xung quanh) – GV: lúc nào ta nhận biết được ánh sáng? Yêu cầu HS nghiên cứu nhì trường hợp 2,3 để trả lời C1. | I. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG. – HS thấy đèn có thể bật sáng tuyệt tắt đi. – TN chứng tỏ rằng, kể cả lúc đèn pin sạc đã bật sáng mà ta cũng ko nhìn thấy được ánh sáng từ đèn sạc pin phát ra- Trái với suy nghĩ thông thường. – HS tự đọc SGK mục quan tiền sát và TN, thảo luận nhóm trả lời C1. C1: trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt. Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng lúc có (ánh sáng) truyền vào mắt ta. |
*HOẠT ĐỘNG 3: NGHIÊN CỨU vào ĐIỀU KIỆN NÀO TA NHÌN THẤY MỘT VẬT.
– GV:Ta nhận biết được ánh sáng lúc có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy, nhìn thấy vật cần có ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu? – yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo lệnh C2. – yêu cầu HS lắp TN như SGK, hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống. – Nêu lý do nhìn tờ giấy trắng trong hộp kín. – Nhớ lại: Ánh sáng không đến mắt Có nhìn thấy ánh sáng không? | II. NHÌN THẤY MỘT VẬT. – HS đọc câu C2 vào SGK. – HS thảo luận và làm TN C2 theo nhóm. a. Đèn sáng: Có nhìn thấy. b. Đèn tắt: không nhìn thấy. – Có đèn để tạo ra ánh sáng nhìn thấy vật, chứng tỏ: Ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng Ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì mắt nhìn thấy giấy trắng. *Kết luận: Ta nhìn thấy một vật lúc có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. |